VnExpress - Bao tieng Viet nhieu nguoi xem nhat

Thứ hai, 15/12/2025
NGND.GS.TS.BS Trần Quán Anh

NGND.GS.TS.BS Trần Quán Anh

• Chủ tịch Hội Y học Giới tính Việt Nam
• Tổng thư ký Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam

Nhà giáo nhân dân, Giáo sư, Tiến sĩ, bác sĩ Trần Quán Anh là một trong những người đặt nền móng xây dựng ngành tiết niệu nam học ở Việt Nam và góp phần vào sự phát triển của ngành nam học ngày nay.

Ông là Tổng Thư ký Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam, Hội viên Hội Tiết niệu thế giới (S.I.U), là người khởi xướng xây dựng phân khoa nam học, thuộc Khoa tiết niệu, Bệnh viện Việt - Đức, Hà Nội. Từng tham gia nhiều hội nghị quốc tế về nam học tại nhiều quốc gia trên thế giới, Giáo sư Trần Quán Anh có hàng chục công trình nghiên cứu gây dựng cho bộ môn khoa học từ non trẻ đến gặt hái được những thành tựu to lớn ở Việt Nam hiện nay.

Dành cả đời người cống hiến cho y học, Giáo sư Trần Quán Anh đã hoàn thành hơn 30 đề tài nghiên cứu khoa học, đồng thời hướng dẫn thành công luận án cho nhiều thế hệ tiến sĩ, thạc sĩ và bác sĩ chuyên khoa II. Ông còn là tác giả của nhiều cuốn sách chuyên ngành ngoại khoa.

Ghi nhận những cống hiến to lớn của Giáo sư, Nhà nước đã trao tặng ông Huân chương Độc lập hạng Ba cùng nhiều phần thưởng cao quý.

Hiện, Nhà giáo nhân dân, Giáo sư, Tiến sĩ, bác sĩ Trần Quán Anh là Trưởng khoa Tiết niệu - Nam học, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.

PGS.TS.BS Vũ Lê Chuyên

PGS.TS.BS Vũ Lê Chuyên

• Chủ tịch Danh dự Hội Tiết Niệu Thận học Việt Nam (VUNA)
• Tổng thư ký Liên đoàn Niệu khoa Đông Nam Á (FAUA)
• Phó Chủ tịch Hội đồng Tài chính Hội Niệu khoa Á châu (UAA)
• Ủy viên Ban Chấp hành Tổng hội Y học Việt Nam (VMA)
• Ủy viên Thường vụ Hội Ngoại khoa Việt Nam (VSS)
• Trưởng Phân hội Niệu - Hội Phẫu thuật Nội soi Việt Nam
• Ủy viên Ban chấp hành Hội Tiết niệu - Thận học TP HCM
• Ủy viên Ban chấp hành Hội Ung thư học TP HCM
• Thành viên Hội Niệu khoa Thế giới (SIU)
• Thành viên Hội Niệu khoa Âu châu (EAU)

Phó giáo sư, Tiến sĩ, bác sĩ Vũ Lê Chuyên là một trong những người đặt nền móng đầu tiên cho ngành phẫu thuật nội soi tiết niệu tại Việt Nam.

Với hơn 40 năm cống hiến cho ngành Tiết niệu - Thận học, bác sĩ Vũ Lê Chuyên đạt nhiều thành tích và danh hiệu nổi bật. Giữ vai trò Chủ tịch Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam, Phó giáo sư, Tiến sĩ, bác sĩ Vũ Lê Chuyên tham gia nhiều hội nghị khoa học quy mô, hơn 300 bài báo cáo khoa học được công nhận.

Phó giáo sư, Tiến sĩ, bác sĩ Vũ Lê Chuyên từng đảm nhiệm nhiều chức vụ cao như: Chủ tịch Danh dự Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam (VUNA); Tổng thư ký Liên đoàn Niệu khoa Đông Nam Á (FAUA); Ủy viên Thường vụ Hội Ngoại khoa Việt Nam (VSS); Ủy viên Ban chấp hành Tổng hội Y học Việt Nam (VMA); Phó Chủ tịch Hội đồng Tài chính Hội Niệu khoa Á châu (UAA); Giảng viên kiêm nhiệm bộ môn Niệu - Đại học Y Dược TP HCM, Giảng viên Bộ môn Niệu - Đại học Phạm Ngọc Thạch, Giảng viên Học viện Quân y…

Phó giáo sư, Tiến sĩ, bác sĩ Vũ Lê Chuyên dẫn dắt đội ngũ chuyên gia - bác sĩ khoa Tiết niệu Bệnh viện đa khoa Tâm Anh TP HCM trong vai trò Trưởng khoa.

TS.BS Từ Thành Trí Dũng

TS.BS Từ Thành Trí Dũng

• Hội viên Hội Niệu khoa Mỹ
• Hội viên Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam
• Hội viên Hội Y học giới tính Việt Nam

Tiến sĩ, bác sĩ Từ Thành Trí Dũng là một trong những bác sĩ hàng đầu trong lĩnh vực nam học tại Việt Nam với hơn 33 năm kinh nghiệm thực tiễn tại các bệnh viện lớn khu vực phía Nam.

Không chỉ thường xuyên cập nhật, ứng dụng những phương pháp điều trị hiện đại, Tiến sĩ, bác sĩ Từ Thành Trí Dũng còn tích cực tham gia các chương trình liên kết, trao đổi với các chuyên gia nam học hàng đầu thế giới, đến từ nhiều quốc gia như Anh, Mỹ, Singapore, Hàn Quốc… Bên cạnh đó, bác sĩ Từ Thành Trí Dũng còn thường xuyên nghiên cứu, giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho các thế hệ bác sĩ tương lai.

Hiện Tiến sĩ, bác sĩ Từ Thành Trí Dũng công tác tại khoa Nam học, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, TP HCM trong vai trò Trưởng khoa.

TS.BS NGUYỄN HOÀNG ĐỨC

TS.BS NGUYỄN HOÀNG ĐỨC

Sau khi rời giảng đường Đại học Y Dược TP.HCM danh tiếng – “cái nôi” đào tạo nhiều thầy thuốc ưu tú của nước nhà, TS.BS Nguyễn Hoàng Đức có thời gian dài tu nghiệp tại nhiều quốc gia có nền y tế phát triển như Singapore, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Pháp. Sau thời gian dài học tập ở nước ngoài, lĩnh hội tinh hoa kiến thức y khoa thế giới, bác sĩ Nguyễn Hoàng Đức trở về quê hương và áp dụng những kỹ thuật tiên tiến để đóng góp cho sự phát triển của ngành y tế nước nhà.

Với nhiều năm gắn bó với nghề y và từng giữ những vị trí cao tại các bệnh viện lớn trong nước (nguyên trưởng khoa Niệu Bệnh viện FV, nguyên trưởng khoa Niệu Bệnh viện Đại học Y Dược), TS.BS Nguyễn Hoàng Đức đã tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu trong công tác điều trị và quản lý, hoàn thành nhiều nghiên cứu khoa học được đăng trong nước và quốc tế, nhiều bài viết học thuật mang tính chuyên môn cao cùng nhiều đầu sách chuyên ngành…

Hiện nay, TS.BS Nguyễn Hoàng Đức đảm nhận vị trí Trưởng khoa Tiết Niệu, Trung tâm Tiết niệu – Thận học – Nam khoa, Hệ thống Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh TP.HCM.

THÀNH VIÊN TỔ CHỨC:
- Hiệp hội Niệu khoa Hoa Kỳ (AUA)
- Hiệp hội Niệu khoa châu Âu (EAU)
- Hiệp Hội Niệu khoa châu Á (AAU)
- Hiệp hội Nội soi Tiết Niệu (Endourological Society)
- Hiệp hội Tiết Niệu thế giới (Societe International Urology)

LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN:
Khám và điều trị các bệnh lý:
- Sỏi đường tiết niệu
- Bướu lành và ác tính đường tiết niệu
- Bướu tuyến thượng thận
- Bệnh bẩm sinh đường tiết niệu
- Nam khoa

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU:
Bài viết tổng quan Y khoa

I. Về Bệnh học tuyến tiền liệt
1.Tổng quan về các kỹ thuật cắt tiền liệt tuyến qua ngã niệu đạo. Đào Quang Oánh – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP.HCM, tập 6, số 1; 2002: trang 19-24
2.Điều trị nội tiết trong ung thư tiền liệt tuyến giai đoạn trễ. Đào Quang Oánh – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP.HCM, tập 6 số 4; 2002: trang 179-185
3.Cập nhật về điều trị ít xâm hại phì đại tuyến tiền liệt. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y Dược học bộ 9 số 6 tháng 12; 2004: trang 340-342
4.Siêu âm ngã trực tràng và sinh thiết tuyến tiền liệt. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Đình Hối. Y học TP.HCM tập 9 số 2; 2005: trang 65-67
5.Phì đại tuyến tiền liệt. Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y học, tháng 1 và 2; 2006: trang 25-32
6.Chẩn đoán và phát hiện sớm ung thư tuyến tiền liệt. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM, tập 10 số 2; 2006: trang 72-77
7.Một số quan điểm mới về điều trị nội tiết trong ung thư tuyến tiền liệt. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 11 tháng 11 2006: trang 35-36
8.Biến chứng của phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua nội soi niệu đạo. Thời sự Y học số 14 tháng 3 năm 2007; trang 12-14. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương
9.Vai trò của các chất chiết xuất thực vật trong điều trị nội khoa phì đại tuyến tiền liệt. Thời sự Y học số 27 tháng 5 năm 2008; trang 26-28. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương

II.Bệnh học tuyến thượng thận, thận và niệu quản
1.Điều trị sỏi thận với các biện pháp can thiệp nội soi ít xâm lấn. Nguyễn Minh Quang – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y dược học bộ 8 số 4 tháng 8; 2003: trang 207-208
2.Tổng quan tài liệu về vấn đề ghép thận từ người cho tim đã ngừng đập. Trần Văn Sáng – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP HCM, tập 7, số 2, năm 2003: trang 75-76
3.Điều trị ngoại khoa bướu tuyến thượng thận. Nguyễn Văn Hiệp – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y dược học bộ 8 số 3 tháng 6; 2003: trang 158-159
4.Vai trò hiện nay của mổ hở trong điều trị ngoại khoa bệnh sỏi thận. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y Dược học bộ 9 số 5 tháng 10; 2004: trang 286-288
5.Điều trị bệnh nang thận bằng phẫu thuật nội soi. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y dược học bộ 9 số 4 tháng 8; 2004: trang 234-236.
6.Vai trò của các xét nghiệm hình ảnh trong chẩn đoán và xử trí chấn thương thận. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP HCM, tập 8 số 4; 2004: trang 192-198
7.Các khuynh hướng điều trị sỏi Tiết Niệu hiện nay. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Đình Hối. Y học TP Hồ Chí Minh tập 9 số 3; 2005: trang 129-133
8.Những quan điểm hiện nay về chẩn đoán và xử trí chấn thương cơ quan niệu sinh dục (phần 1: đường niệu trên). Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y Dược học bộ 10 số 3 tháng 6; 2005: trang 161-164
9.Chẩn đoán hình ảnh bướu đặc của thận. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Phan Thanh Hải. Thời sự Y Dược học số 4 tháng 4; 2006: trang 18-20
10.Chẩn đoán và điều trị ung thư tế bào thận. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y học số 8 tháng 8; 2006: trang 13-15
11.Vai trò của điều trị nội khoa đối với sỏi niệu. Thời sự Y học số 15 tháng 4 năm 2007; trang 17-19. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương
12.Vai trò của sinh thiết bằng kim trong chẩn đoán bướu đặc ở thận. Thời sự Y học số 17 tháng 6 năm 2007.
13.Xử trí sỏi niệu trong thai kỳ. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 19 tháng 8 năm 2007; trang 18-20.
14.Bệnh thận đa nang di truyền ở người lớn. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 20 tháng 9 năm 2007; trang 14-16.
15.Các khuynh hướng hiện nay về điều trị ngoại khoa sỏi thận dạng san hô. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 31 tháng 8 năm 2008; trang 9-13
16.Chẩn đoán và điều trị một số sỏi hiếm gặp ở đường tiết niệu. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 32 tháng 9 năm 2008; trang 35-37

III.Bệnh học bàng quang
1.Những quan điểm mới trong chẩn đoán và điều trị bướu bàng quang. Lê Sỹ Hùng- Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y dược học bộ 9 số 1 tháng 2; 2004: trang 33-35
2.Chẩn đoán và điều trị bàng quang thần kinh. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y dược học bộ 10 số 5 tháng 10; 2005: trang 301-303
3.Những quan điểm hiện nay về chẩn đoán và xử trí chấn thương cơ quan niệu sinh dục (phần 2: đường niệu dưới). Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y Dược học bộ 10 số 4 tháng 8; 2005: trang 214-220
4.Rò bàng quang âm đạo. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y học số 3 tháng 3; 2006: trang 25-28
5.Chẩn đoán và điều trị bướu nông bàng quang. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 6 tháng 6; 2006: trang 34-38
6.Chẩn đoán và điều trị bướu bàng quang xâm lấn. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 7 tháng 7; 2006: trang 29-32
7.Chẩn đoán và điều trị viêm mào tinh. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 30 tháng 8 năm 2008; trang 13-14

IV.Bệnh học cơ quan sinh dục ngoài – Nam học
1.Phẫu thuật phục hồi cấu trúc đáy chậu. Nguyễn Văn Hiệp – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y dược học bộ 7 số 6 tháng 12; 2002: trang 345-347
2.Vai trò của nội soi ổ bụng trong chẩn đoán và điều trị tinh hoàn ẩn thể cao. Nguyễn Hoàng Đức Trần Lê Linh Phương – Trần Ngọc Sinh. Y học TP HCM, tập 7, số 1; 2003: trang 11-13
3.Các thuốc điều trị rối loạn cương hiện nay. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Vũ Hồng Thịnh. Thời sự Y Dược học bộ 10 số 3 tháng 6; 2005: trang 227-228
4.Chẩn đoán và điều trị cương đau dương vật. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 10 tháng 10 2006: trang 9-12
5.Giãn tĩnh mạch thừng tinh. Thời sự Y học số 17 tháng 6 năm 2007; trang 14-17. Phạm Nam Việt – Nguyễn Hoàng Đức – Từ Thành Trí Dũng
6.Xuất tinh máu. Thời sự Y học số 19 tháng 8 năm 2007; trang 21 – 24. Phạm Nam Việt – Nguyễn Hoàng Đức – Từ Thành Trí Dũng
7.Nữ hóa tuyến vú: nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị. Thời sự Y học số 20 tháng 9 năm 2007; trang 17-19. Phạm Nam Việt – Nguyễn Hoàng Đức – Từ Thành Trí Dũng

V.Các bài viết khác
1.Một số góp ý trong cách viết bài khoa học. Trần Văn Sáng – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP HCM, tập 7, số 1;2003: trang 61-62
2.Phẫu thuật nội soi bụng với sự hỗ trợ của robot. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Hoàng Bắc – Nguyễn Đình Hối. Y học TP.HCM tập 9 số 1; 2005: trang 1-4
3.Vai trò của chụp cắt lớp phát xạ positron trong chẩn đoán các bệnh ác tính hệ niệu. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Phan Thanh Hải. Thời sự Y Dược học bộ 10 số 1 tháng 2; 2005: trang 28-31
4.Urology in Vietnam: moving ahead in the new millenium. Nguyễn Văn Hiệp – Nguyễn Hoàng Đức. Asian Urology Newsletter, August 2002: trang 14
5.Nhiễm trùng niệu ở phụ nữ. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y Dược học số 3 tháng 3; 2006: trang 19-21
6.Các mức độ y học chứng cứ của phẫu thuật nội soi tiết niệu. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 12 tháng 12; 2006: trang 8-11
7.Nhiễm trùng niệu ở trẻ em. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 22 tháng 11 năm 2007; trang 31-34
8.Chẩn đoán và điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 26 tháng 4 năm 2008; trang 10-12

BÀI VIẾT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (đăng ở các tạp chí trong nước)
I.Bệnh học thận và tuyến thượng thận
Bệnh lành tính
1.Tình hình chẩn đoán và điều trị chấn thương thận tại bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 1996 – 1998. Chu Văn Nhuận – Ngô Xuân Thái – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Tạp chí y học thực hành số 368; 1999: trang 71
2.Ghép thận từ người cho tim ngừng đập: kinh nghiệm tại bệnh viện đa khoa Singapore. Nguyen Hoang Duc – A. Vathsala – Cheng WS – Lau KO. Y học TP.HCM, phụ bản 4, tập 5; 2001: trang 312-321
3.Tổng kết các trường hợp cắt thận do lao trong 10 năm tại bệnh viện Bình Dân. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng – Phạm Văn Bùi – Nguyễn Thị Hồng Liên – Nguyễn Hoàng Đức – Đào Quang Oánh. Tạp chí Ngoại khoa, kỷ yếu tóm tắt các đề tài khoa học, hội nghị Ngoại khoa quốc gia Việt nam lần 12; 2002: trang 117
4.Nhân hai trường hợp cắt thận qua nội soi ổ bụng do thận ứ nước mất chức năng. Nguyễn Hoàng Bắc – Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Ngoại khoa số 6; 2003: trang 52-54
5.Bước đầu áp dụng kỹ thuật nội soi sau phúc mạc ngã hông lưng trong mổ cắt chóp nang thận và sạn niệu quản đoạn trên. Nguyễn Văn Hiệp – Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng – Phạm Phú Phát – Nguyễn Văn An – Nguyễn Ngọc Tiến – Đào Quang Oanh – Nguyễn Tế Kha – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP.HCM, phụ bản của tập 8, số 1; 2004: trang 247-258
6.Một số kinh nghiệm ban đầu của phẫu thuật cắt thận qua nội soi ổ bụng tại bệnh viện Bình Dân. Vũ Lê Chuyên – Nguyễn Văn An – Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP HCM, phụ bản của tập 8, số 1; 2004: trang 302-305
7.Phẫu thuật mổ mở cắt thận mất chức năng: kinh nghiệm qua 197 trường hợp tại bệnh viện Bình Dân. Nguyễn Hoàng Đức – Vũ Lê Chuyên. Y học TP.HCM, tập 8, phụ bản của số 2; 2004: trang 79-83
8.Nhân một trường hợp đầu tiên cắt thận nội soi sau phúc mạc ở trẻ em. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Văn Quang – Trần Thanh Trí – Trần Lê Linh Phương – Phạm Ngọc Thạch – Trần Đông A. Thời sự Y Dược học bộ 9 số 5 tháng 10; 2004: trang 273-274
9.So sánh phương pháp cắt chỏm nang thận nội soi sau phúc mạc và qua phúc mạc. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Hoàng Bắc – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Minh Quang. Y học TP.HCM tập 9 phụ bản số 1; 2005: trang 87-90
10.Nhân một trường hợp cắt chỏm nang thận nội soi sau phúc mạc ở trẻ em. Nguyễn Văn Quang – Nguyễn Hoàng Đức – Phạm Ngọc Thạch – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM tập 9 số 1; 2005: trang 57-58
11.Phẫu thuật cắt thận cầm máu sau mổ sỏi thận. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Văn Hiệp – Vũ Lê Chuyên. Y học TP.HCM, tập 9 phụ bản của số 2; 2005: trang 90 – 93
12.Nhân 1 trường hợp nội soi sau phúc mạc cắt eo thận móng ngựa. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Nguyễn Hoàng Bắc. Y học TP.HCM, tập 9 phụ bản của số 2; 2005: trang 121-123
13.Nhân 2 trường hợp cắt chỏm nang thận nội soi sau phúc mạc với dụng cụ nhỏ ở trẻ em. Nguyễn Văn Quang – Nguyễn Hoàng Đức – Ngô Tấn Vinh – Trần Lê Linh Phương – Trương Ngọc Dũng – Phạm Ngọc Thạch – Phan Tấn Đức. Y học TP.HCM, tập 9 phụ bản của số 2; 2005: trang 98-100
14.So sánh kết quả mổ cắt thận hở với nội soi ổ bụng. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Hoàng Bắc – Vũ Hồng Thịnh – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 5 tháng 5; 2006: trang 17-20
15.Nhân một trường hợp nội soi sau phúc mạc cắt thận ứ nước khổng lồ. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 12 tháng 12; 2006: trang 6-7

Bệnh ác tính
1.Bướu thận phát hiện tình cờ khi mổ sạn thận: kinh nghiệm 10 năm tại bệnh viện Bình Dân. Nguyễn Hoàng Đức – Đào Quang Oánh. Tạp chí Ngoại khoa, kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, hội nghị Ngoại khoa quốc gia Việt nam lần 12; 2002: trang 292-296
2.Kết quả bước đầu phẫu thuật cắt thận nội soi ổ bụng điều trị bướu ác của thận. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Hoàng Bắc – Vũ Lê Chuyên. Y học TP.HCM, tập 8, phụ bản của số 4; 2004: trang 454-458
3.Nhân một trường hợp cắt bướu tuyến thượng thận qua nội soi ổ bụng ở trẻ em. Nguyễn Văn Quang – Nguyễn Hoàng Đức – Phan Tấn Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học Việt Nam tập 313 số đặc biệt tháng 8; 2005: trang 205-208
4.Phẫu thuật nội soi cắt thận tận gốc tại bệnh viện Đại học Y Dược. Từ Thành Trí Dũng – Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Vũ Hồng Thịnh – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM tập 11 phụ bản của số 1; 2007: trang 211-215
5.Cảnh giác với bướu niệu mạc đường tiểu trên khi điều trị ung thư tế bào chuyển tiếp bàng quang. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 23 tháng 12 năm 2007; trang 29-30

Bệnh sỏi
1.Lấy sạn thận qua da trong điều trị sạn đường niệu trên tại bệnh viện đa khoa Singapore. Nguyễn Hoàng Đức – Wong YC. Tạp chí Ngoại khoa, kỷ yếu tóm tắt các đề tài khoa học, hội nghị Ngoại khoa quốc gia Việt Nam lần 12; 2002: trang 122
2.Nhân một trường hợp điều trị bảo tồn thủng đại tràng ngoài phúc mạc khi lấy sạn thận qua da. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng. Thời sự Y dược học bộ 8 số 4 tháng 8; 2003: trang 235-236
3.Kết quả của một số thay đổi kỹ thuật trong lấy sỏi thận qua da. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM tập 9 phụ bản số 1; 2005: trang 91-94
4.Phẫu thuật nội soi lấy sỏi thận qua da với máy tán sỏi siêu âm: kinh nghiệm ban đầu qua 20 trường hợp tại bệnh viện Hoàn Mỹ. Phạm Nam Việt – Nguyễn Thế Thanh – Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM, tập 9 phụ bản của số 2; 2005: trang 86-89
5.Phẫu thuật nội soi lấy sỏi thận qua da với máy tán sỏi siêu âm: kinh nghiệm ban đầu qua 22 trường hợp tại bệnh viện Hoàn Mỹ. Phạm Nam Việt – Nguyễn Thế Thanh – Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học Việt Nam tập 313 số đặc biệt tháng 8; 2005: trang 92-95
6.Nhân một trường hợp lấy sỏi thận qua da hai bên cùng lúc. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 8 tháng 8; 2006: trang 13-15
7.So sánh giữa tán sỏi siêu âm và xung hơi trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Phạm Nam Việt – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM tập 10 số 4; 2006: trang 211-215
8.Kinh nghiệm bước đầu sử dụng bộ nong Webb trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da tại bệnh viện Đại học Y Dược. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Trần Lê Linh Phương – Từ Thành Trí Dũng – Vũ Hồng Thịnh. Y học TP.HCM tập 11 phụ bản của số 1; 2007: trang 301-304
9.Sử dụng bộ nong Webb trong lấy sỏi thận qua da. Nguyễn Tân Cương – Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Từ Thành Trí Dũng – Vũ Hồng Thịnh. Y học thực hành số 568 năm 2007; trang 347-351
10.Kinh nghiệm cá nhân qua 200 trường hợp lấy sỏi thận qua da. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Tân Cương. Y học TP.HCM tập 12 phụ bản số 1 năm 2008; trang 266-271
11.Điều trị sỏi thận bằng nội soi ngược dòng: kinh nghiệm qua 3 trường hợp đầu tiên tại Việt Nam. Thời sự Y học số 28 tháng 6 năm 2008; trang 15-16. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương

Bệnh học của niệu quản
1.Điều trị sỏi niệu quản đoạn chậu bằng phẫu thuật nội soi mở miệng niệu quản lấy sỏi. Nguyễn Hoàng Đức – Đào Quang Oánh. Y học TP.HCM, tập 8, phụ bản của số 2; 2004: trang 84-87
2.Nhân một trường hợp mở niệu quản đoạn chậu lấy sỏi qua nội soi ngoài phúc mạc. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y dược học bộ 10 số 2 tháng 4; 2005: trang 85-86
3.Lấy sỏi niệu quản dưới qua nội soi tại bệnh viện ĐHYD TP.HCM. Vũ Hồng Thịnh – Nguyễn Minh Quang – Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Tân Cương. Y học TP.HCM tập 9 phụ bản số 1; 2005: trang 111-114
4.Vai trò của thông niệu quản lưu trong phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Minh Quang. Y học TP.HCM, tập 9 phụ bản của số 2; 2005: trang 94-97
5.Lựa chọn phương pháp điều trị sỏi niệu quản trên. Phạm Nam Việt – Vũ Đình Kha – Nguyễn Thế Thanh – Võ Duy Thanh – Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Minh Quang – Vũ Lê Chuyên. Y học Việt Nam tập 313 số đặc biệt tháng 8; 2005: trang 171-175
6.Kết quả bước đầu của phẫu thuật lấy sỏi niệu quản đoạn lưng nội soi tối thiểu sau phúc mạc. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Trần Lê Linh Phương – Vũ Hồng Thịnh. Y học TP.HCM tập 10 phụ bản của số 1; 2006: trang 86-89
7.Hiệu quả của phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản đoạn lưng. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Tân Cương – Vũ Hồng Thịnh. Tạp chí Y học Việt Nam tập 319, số đặc biệt tháng 2; 2006: trang 306-312
8.Điều trị sỏi niệu quản đoạn lưng bằng dụng cụ tán sỏi Holmium:Yag laser với ống soi cứng. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Vũ Hồng Thịnh – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 9 tháng 9; 2006: trang 9-10
9.Nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản đoạn lưng: kinh nghiệm qua 360 trường hợp. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Vũ Hồng Thịnh – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM tập 10 số 4; 2006: trang 216-220
10.Nhân một trường hợp đầu tiên nội soi tán sỏi niệu quản ở trẻ em. Thời sự Y học số 21 tháng 10 năm 2007; trang 12-13. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Từ Thành Trí Dũng
11.Kết quả bước đầu sử dụng Holmium: YAG laser điều trị sỏi niệu quản đoạn trên. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Trần Văn Hinh – Phạm Gia Khánh. Tạp chí Y Dược học Quân sự số 4 năm 2008; trang 105-109
12.Nghiên cứu rút ngắn thời gian nằm viện sau nội soi tán sỏi niệu quản đoạn trên. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học TP HCM tập 12 phụ bản của số 4 năm 2008; trang 197-200

Bệnh học của bàng quang và vùng chậu
Bệnh ác tính
1.Chuyển lưu nước tiểu ra da trong điều trị suy thận tắc nghẽn do bướu ác tính vùng chậu. Nguyễn Văn Hiệp – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP.HCM, tập 6, phụ bản của số 4; 2002: trang 424-430
2.Tình hình cắt bàng quang tận gốc điều trị bướu bàng quang xâm lấn tại bệnh viện Bình Dân trong 5 năm 1998 – 2003. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Văn Hiệp. Y học TP.HCM, phụ bản của tập 7, số 4; 2003: trang 489-495
3.Nạo hạch chậu bịt trong phẫu thuật cắt bỏ bàng quang tận gốc do ung thư xâm lấn. Nguyễn Ngọc Tiến – Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng – La Chí Hải – Nguyễn Văn Hiệp. Y học TP.HCM, tập 8, phụ bản của số 2; 2004: trang 180-184.
4.Cắt bàng quang tận gốc bằng phẫu thuật nội soi bụng: nhân hai trường hợp đầu tiên tại Việt Nam.Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Allen Chiu. Y học TP.HCM tập 11 phụ bản của số 1; 2007: trang 253-257

Bệnh sỏi
1.Lấy sỏi bàng quang qua đường niệu đạo. Vũ Hồng Thịnh – Nguyễn Minh Quang – Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Tân Cương. Y học TP.HCM tập 9 phụ bản số 1; 2005: trang 108-110
2.Nhân một trường hợp lấy sỏi bàng quang qua da. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Nguyễn Minh Quang. Thời sự Y dược học bộ 10 số 5 tháng 10; 2005: trang 279-280
3.Kinh nghiệm ban đầu điều trị sỏi bàng quang bằng các biện pháp ít xâm hại. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Tân Cương – Nguyễn Hoàng Đức.Thời sự Y Dược học số 4 tháng 4; 2006: trang 16-17

Bệnh học của tuyến tiền liệt
Bệnh lành tính
1.Khảo sát niệu dòng đồ của bệnh nhân cắt bướu tiền liệt tuyến nội soi tại bệnh viện Bình Dân. Nguyễn Hoàng Đức – Đào Quang Oánh – Dương Quang Trí – Phan Thanh Hải. Tạp chí y học VN, số 4 – 5 – 6, chuyên đề Tiết niệu – Thận học; 2001: trang 12-18
2.Mối tương quan giữa khối lượng mô tiền liệt tuyến cắt qua nội soi với sự cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân bướu lành tiền liệt tuyến. Nguyễn Hoàng Đức – Đào Quang Oánh. Y học TP.HCM, tập 7, phụ bản của số 1; 2003: trang 56-61
3.Sự thay đổi của niệu dòng đồ sau cắt đốt nội soi do bướu lành tiền liệt tuyến. Nguyễn Hoàng Đức – Dương Quang Trí. Y học TP.HCM, tập 7, phụ bản của số 4; 2003: trang 217-226
4.Tính an toàn của phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt nội soi cho những bệnh nhân trên 80 tuổi. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Minh Quang – Vũ Lê Chuyên. Y học TP.HCM, phụ bản của số 1, tập 8; 2003: trang 160-163
5.Kinh nghiệm qua ba trường hợp bốc hơi tuyến tiền liệt nội soi bằng năng lượng laser KTP. Nguyễn Tuấn Vinh – Nguyễn Hoàng Đức – Phan Thanh Hải. Y học TP.HCM, phụ bản của số 1, tập 8; 2003: trang 164-167

Bệnh ác tính
1.Kết quả bước đầu và biến chứng của phẫu thuật cắt tiền liệt tuyến tận gốc ở những bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến (T3 trên giải phẫu bệnh): kinh nghiệm của bệnh viện đa khoa Singapore. Nguyễn Hoàng Đức – Lau KO – Cheng WS. Y học TP.HCM, phụ bản 4, tập 5; 2001: trang 327-333
2.Khảo sát thái độ của bác sĩ tiết niệu trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Thời sự Y học số 18 tháng 7 năm 2007; trang 8-11. Y học TP.HCM tập 11 phụ bản số 4 năm 2007; trang 503-508

Các đề tài khác
1.Kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị xoắn thừng tinh tại BV Bình Dân. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Văn Hiệp.Y học TP.HCM, tập 7, phụ bản của số 1; 2003: trang 103-108
2.Những kinh nghiệm ban đầu tại bệnh viện Đại Học Y Dược khi áp dụng phẫu thuật nội soi ổ bụng trong Niệu khoa. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Hoàng Bắc – Vũ Hồng Thịnh – Trần Ngọc Sinh – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Minh Quang. Y học TP.HCM, phụ bản của số 1, tập 8 ; 2003: trang 167-172
3.Nhân hai trường hợp sỏi niệu hai bên điều trị bằng các biện pháp can thiệp ít xâm hại. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM, tập 8 số 4; 2004: trang 245-247
4.Khảo sát tình hình áp dụng phẫu thuật nội soi trong một số bệnh lý tiết niệu. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Bắc Y học Việt Nam tập 313 số đặc biệt tháng 8; 2005: trang 12-16
5.Khảo sát chất lượng cuộc sống của các bệnh nhân mang thông double J niệu quản sau các phẫu thuật Niệu. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Tân Cương – Nguyễn Hoàng Đức – Chung Tuấn Khiêm. Y học TP.HCM tập 10 phụ bản của số 1; 2006: trang 64-68
6.Phẫu thuật ít xâm hại điều trị sỏi tiết niệu hai bên trong cùng một lần nhập viện. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Trần Lê Linh Phương. Y học TP HCM tập 11 phụ bản của số 1; 2007: trang 289-292
7.Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc trong tiết niệu: kinh nghiệm qua 757 trường hợp. Nguyễn Hoàng Đức – Nguyễn Tân Cương – Từ Thành Trí Dũng – Vũ Hồng Thịnh – Trần Lê Linh Phương – Trần Ngọc Sinh – Nguyễn Minh Quang. Y học TP.HCM tập 12 phụ bản số 1 năm 2008; trang 253-257
8.Gây mê sử dụng mặt nạ thanh quản cải tiến Proseal cho can thiệp nội soi tiết niệu. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Hoàng Đức. Y học TP.HCM tập 12 phụ bản số 1 năm 2008; trang 258-261
9.Tính an toàn của phẫu thuật điều trị sỏi niệu ở bệnh nhân có tuổi. Nguyễn Hoàng Đức – Trần Lê Linh Phương. Y học TP.HCM tập 12 phụ bản số 1 năm 2008; trang 262-265
10.Nhân một trường hợp xoắn phần phụ tinh hoàn ở trẻ em. Trần Lê Linh Phương – Nguyễn Hoàng Đức. Thời sự Y học số 32 tháng 9 năm 2008; trang 13-14

BÀI VIẾT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ NƯỚC NGOÀI
1.Renal lithiasis associated with malignant tumors: a ten-year experience at Binh Dan Hospital. Nguyen Hoang Duc – Tran Le Linh Phuong. BJU Int 2002; 90(suppl 2): page 104
2.Percutaneous nephrolithotomy in the management of complex upper urinary tract calculi: the SGH experience. Nguyen Hoang Duc – Tan YH – Wong YC. Ann Acad Med Singapore 2002;31: pages 516-519. Erratum in: Ann Acad Med Singapore. 2003 Jul;32(4): page 570. Nguyen HC [corrected to Nguyen HD].
3.Transurethral ureteric meatotomy (TUM): experience of Binh Dan Hospital. Hoang Duc – Nguyen, Quang Oanh – Dao. International Journal of Urology. October 11 (suppl); 2004: A34; poster FM1.3-B12
4.Comparison between standard flank vs laparoscopic nephrectomy. Hoang Duc – Nguyen, Hoang Bac – Nguyen, Le Linh Phuong – Tran. International Journal of Urology. October 11 (suppl); 2004: A36; poster FM1.4-B3.
5.Retroperitoneoscopic renal cyst decortication in children: the first experience in Vietnam. Hoang Duc – Nguyen, Van Quang – Nguyen, Ngoc Thach – Pham, Le Linh Phuong – Tran. International Journal of Urology. October 11 (suppl); 2004: A47; poster 6.FM2.4-B8
7.Role of ureteral stent in retroperitoneoscopic ureterolithotomy. Nguyen Hoang Duc – Tran Le Linh Phuong. Journal of Endourology 2005; Vol 19(suppl 1) A20
8.Using flexible cystoscope to extract renal stones during retroperitoneoscopic ureterolithotomy. Nguyen Hoang Duc – Tran Le Linh Phuong – Le Quan Anh Tuan. Journal of Endourology 2005; Vol 19(suppl 1) A247
9.Role of retroperitoneoscopic ureterolithotomy in the treatment of upper ureteral stones. Nguyen Hoang Duc – Tran Le Linh Phuong – Nguyen Tan Cuong – Vu Hong Thinh. Int J Urol 2006; 13(suppl 1): A6
Retroperitoneoscopic management of the renal pedicles with short and large renal veins. Nguyen Hoang Duc – Tran Le Linh Phuong – Nguyen Tan Cuong – Vu Hong Thinh. Int J Urol 2006; 13(suppl 1): A63
10. Percutaneous nephrolithotomy with Webb’s dilator: experience at the University Medical Centre of Ho Chi Minh City. Nguyen Hoang Duc – Tran Le Linh Phuong – Nguyen Tan Cuong. BJU Int 2008; 100 (suppl 1): page 13
11.Nguyen DH, Nguyen BH, Van Nong H, Tran TH. Three-dimensional laparoscopy in urology: Initial experience after 100 cases. Asian J Surg. 2019 Jan;42(1):303-306. doi: 10.1016/j.asjsur.2018.04.012. Epub 2018 May 25. PMID: 29807690.

TTƯT.TS.BS Nguyễn Thế Trường

TTƯT.TS.BS Nguyễn Thế Trường

• Hội viên Hội Ngoại khoa Việt Nam
• Hội viên Hội Thận học - Tiết niệu Việt Nam
• Ủy viên ban chấp hành Hội Hậu môn Trực tràng Việt Nam

Sau khi rời giảng đường Đại học Y Hà Nội, Tiến sĩ, bác sĩ Nguyễn Thế Trường tiếp tục tu nghiệp tại Cộng hòa Pháp. Sau 2 năm, ông trở về quê hương và áp dụng những kỹ thuật tiên tiến để đóng góp cho sự phát triển của ngành y tế nước nhà.

Với hơn 30 năm gắn bó với nghề, hoàn thành nhiều nghiên cứu khoa học, bác sĩ Nguyễn Thế Trường nhận 3 bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế về công tác nghiên cứu khoa học và phong trào thi đua yêu nước.

Bên cạnh đó, Tiến sĩ, bác sĩ Nguyễn Thế Trường còn được Thủ tướng trao tặng bằng khen về sự nghiệp đóng góp cho ngành y và Huy chương vì sự nghiệp bảo vệ sức khỏe y tế. Ông cũng đã được vinh danh “Thầy thuốc ưu tú”.

Hiện Tiến sĩ, bác sĩ Nguyễn Thế Trường giữ vai trò Phó trưởng khoa Tiết niệu - Nam học Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.

ThS.BS CKI Nguyễn Đức Nhuận

ThS.BS CKI Nguyễn Đức Nhuận

• Bác sĩ khoa Tiết niệu - Nam học Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội

Với kinh nghiệm gần 30 năm, Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa I Nguyễn Đức Nhuận có nhiều đóng góp cho ngành Tiết niệu - Nam học.

Năm 1986, bác sĩ Nguyễn Đức Nhuận nhận bằng Thạc sĩ Y học chuyên khoa Ngoại và Bác sĩ chuyên khoa I tại Đại học Y Hà Nội. Ông sang Pháp lĩnh hội tinh hoa y học thế giới.

Bên cạnh công tác khám chữa bệnh, Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa I Nguyễn Đức Nhuận còn tham gia nhiều công trình nghiên cứu khoa học có giá trị và mang tính ứng dụng cao. Ông cũng tham dự nhiều Hội thảo khoa học quốc tế chuyên sâu về khám, điều trị và phẫu thuật bệnh tiết niệu, nam học để giao lưu và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm. Một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu của ông có thể kể đến như: “Đánh giá hiệu quả và tính an toàn thuốc Cialis (Tadalafil) trong điều trị rối loạn cương dương ở bệnh nhân người Việt Nam tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức”; “Kết quả phẫu thuật u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật Millin tháng 5/1997”,…

Hiện Thạc sĩ, bác sĩ Chuyên khoa I Nguyễn Đức Nhuận là Trưởng khoa Khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội, bác sĩ khoa Tiết niệu - Nam học Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.

ThS.BS.CKI Nguyễn Tân Cương

ThS.BS.CKI Nguyễn Tân Cương

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tiết Niệu – Nam khoa, ThS.BS.CKI Nguyễn Tân Cương được đồng nghiệp đánh giá cao và đông đảo bệnh nhân hết lòng tin tưởng để gửi gắm những vấn đề “khó nói” của mình. Bản thân ThS.BS.CKI Tân Cương cũng luôn nỗ lực trau dồi chuyên môn, cập nhật những kiến thức mới, tích cực tham gia các hiệp hội trong nước và quốc tế để có thể đưa ra phác đồ điều trị ưu việt cho từng bệnh nhân, giúp họ cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm thấy niềm hạnh phúc lứa đôi.

ThS.BS.CKI Nguyễn Tân Cương có nhiều năm công tác tại chuyên khoa Tiết Niệu – Nam học của các bệnh viện uy tín ở khu vực TP.HCM như Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM và một số bệnh viện quốc tế khác. Hiện tại, ThS.BS.CKI Nguyễn Tân Cương đang công tác tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh TP.HCM với vai trò Phó khoa Tiết niệu, Trưởng đơn vị Ung thư tiết niệu.


THÀNH VIÊN TỔ CHỨC:
- Hội Tiết Niệu Mỹ
- Hội Nội Soi Tiết Niệu Thế Giới
- Hội Tiết Niệu & Thận học Việt Nam

LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN:
- Ngoại Tiết niệu

2001-2005: Bác sĩ Nội Trú Tiết Niệu, Trường Đại học Y Dược TP. HCM
2006 – 2018: Bác sĩ chuyên khoa Tiết niệu – Nam khoa, Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
7/2018 – 7/2019: Phó Trưởng Khoa Ngoại, Bệnh viện Quốc Tế Mỹ
8/2019 – 10/2020: Trưởng Đơn nguyên Ngoại Tiết Niệu, Bệnh viện Quốc tế Vinmec Central Park
11/2020 – Nay: Phó khoa Tiết niệu – Trưởng đơn vị Ung thư tiết niệu, Bệnh Viện Tâm Anh TP.HCM

ThS.BS Tạ Ngọc Thạch

ThS.BS Tạ Ngọc Thạch

Là một trong những bác sĩ trẻ của khoa Tiết niệu - Nam học, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội, Thạc sĩ, bác sĩ Tạ Ngọc Thạch tiếp cận và áp dụng nhiều phương pháp, kỹ thuật khám, chữa bệnh tiên tiến để cứu chữa cho nhiều người bệnh.

Tốt nghiệp Đại học Y Dược Thái Nguyên, chàng sinh viên y khoa lên Hà Nội, tiếp tục chinh phục lĩnh vực chuyên khoa Ngoại, và bắt đầu bén duyên với ngành Nam học từ đây.

Năm 2015, anh được trao tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” khi đóng góp nhiều đề tài nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng cao như: “Đánh giá kết quả điều trị cắt túi mật qua phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Gang thép Thái Nguyên”; “Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên”…

Hiện Thạc sĩ, bác sĩ Tạ Ngọc Thạch là Bác sĩ khoa Tiết niệu - Nam học Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.

BS.CKII Nguyễn Lê Tuyên

BS.CKII Nguyễn Lê Tuyên

• Hội viên Hội Niệu khoa Việt Nam
• Hội viên Hội Niệu khoa TP HCM

Tốt nghiệp Đại học Y Dược TP HCM năm 2000, bác sĩ Nguyễn Lê Tuyên có 21 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Ngoại - Tiết niệu.

Sau nhiều năm công tác tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang, Bệnh viện Xuyên Á, hiện tại bác sĩ Nguyễn Lê Tuyên công tác tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh TP HCM với vai trò bác sĩ khoa Ngoại Tiết niệu.

BS.CKI PHAN TRƯỜNG NAM

BS.CKI PHAN TRƯỜNG NAM

BS CKI Phan Trường Nam tốt nghiệp trường Đại học Y Dược TP HCM và có 9 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Ngoại Tiết niệu. Không chỉ thường xuyên cập nhật kiến thức cũng như các phác đồ điều trị mới, Bác sĩ Trường Nam còn luôn tôn trọng, lắng nghe, học hỏi kinh nghiệm từ các thầy cô, anh chị đồng nghiệp để ngày càng hoàn thiện về trình độ chuyên môn và kỹ năng làm nghề.
2011: Tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa, Đại học Y Dược TP HCM
2019: Tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa I, Đại học Y Dược TP HCM
2012 – 10/2020: Bác sĩ Ngoại tiết niệu, BV Trưng Vương TP HCM
11/2020 - nay: Bác sĩ Ngoại tiết niệu, BVĐK Tâm Anh TP HCM

THS.BS PHẠM QUANG TRUNG

THS.BS PHẠM QUANG TRUNG

Là một trong những bác sĩ giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn của Khoa Tiết niệu - Nam học, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội, bác sĩ Phạm Quang Trung đã tham gia chẩn đoán, phát hiện sớm và chữa trị thành công cho nhiều bệnh nhân mắc các bệnh lý nam học, tiết niệu đơn giản cũng như phức tạp. "2000-2006: Đào tạo Bác sĩ đa khoa, Đại học Y Hà Nội
2006-2007: Đào tạo Chuyên khoa định hướng ngoại, Đại học Y Hà Nội
2008-2009: Đào tạo Chuyên khoa Phẫu thuật tiêu hóa, BV Việt Đức" 2009-nay: Khoa Tiết niệu - Nam học, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội

Bác sĩ Nguyễn Ngọc Tân

Bác sĩ Nguyễn Ngọc Tân

Tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Bác sĩ Đa Khoa, bác sĩ Nguyễn Ngọc Tân tiếp tục chinh phục những lĩnh vực mới, chuyên khoa định hướng ngoại và phẫu thuật tiết niệu tại Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Việt Đức.

Sau 8 năm tu nghiệp, bác sĩ Nguyễn Ngọc Tân “đầu quân” cho khoa Tiết niệu - Nam học, Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.

Tại đây, dưới sự dẫn dắt của NGND.GS.TS.BS Trần Quán Anh, bác sĩ Nguyễn Ngọc Tân tiếp thu nhiều kiến thức chuyên môn thực tiễn, áp dụng vào lĩnh vực khám và điều trị thành công cho nhiều người bệnh mắc các bệnh lý nam học, tiết niệu nguy hiểm.

BS ĐOÀN NGỌC THIỆN

BS ĐOÀN NGỌC THIỆN

Bác sĩ Đoàn Ngọc Thiện tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP HCM, sau đó lấy Chứng chỉ hành nghề chuyên khoa ngoại của Sở Y tế TP HCM. Gắn bó với lĩnh vực Ngoại Tiết niệu - Nam học từ năm 2018, Bác sĩ Ngọc Thiện đã tư vấn và điều trị thành công cho nhiều ca bệnh khó như: vô sinh nam, rối loạn cương, rối loạn xuất tinh, quá trình lão hóa ở nam, thiểu năng tuyến sinh dục nam, các biện pháp ngừa thai nam, các dị tật bẩm sinh hay mắc phải của cơ quan sinh dục nam…
2017: Lấy bằng Bác sĩ Đa khoa, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP HCM
2019: Lấy Chứng chỉ hành nghề chuyên khoa ngoại của Sở Y tế TP HCM
2017 - 2018: Bác sĩ điều trị khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Q.2 TP HCM
2018 - 8/2020: Bác sĩ điều trị khoa Ngoại Tiết niệu – Nam học, Bệnh viện Q.2 TP HCM

Bác sĩ Trương Bảo Thắng

Bác sĩ Trương Bảo Thắng

Thuộc thế hệ bác sĩ trẻ tài năng của Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, đến nay bác sĩ Trương Bảo Thắng đã có kinh nghiệm 3 năm gắn bó với chuyên ngành Nam học - Tiết niệu.

Sau khi tốt nghiệp bác sĩ đa khoa tại Học viện Quân y vào năm 2018, bác sĩ Thắng vào TP HCM để lập nghiệp. Dù ở môi trường nào, bác sĩ Thắng thể hiện sự quan tâm với bệnh nhân, học hỏi chuyên môn để cống hiến cho sự phát triển chung của ngành.