TT | Ngành, nhóm ngành | Học phí dự kiến năm học 2025-2026 (triệu đồng) |
1 | Y khoa | 82,2 |
2 | Răng-Hàm-Mặt | 84,7 |
3 | Dược | 60,5 |
4 | Y học cổ truyền | 50 |
5 | Y học dự phòng | 50 |
6 | Hóa dược | 50 |
7 | Y tế công cộng | 46 |
8 | Các ngành Kỹ thuật y học | 46 |
9 | Dinh dưỡng | 46 |
10 | Hộ sinh | 46 |
11 | Phục hình răng | 46 |
12 | Các ngành điều dưỡng | 46 |
13 | Công tác xã hội | 30 |
Năm 2025, trường tuyển hơn 2.570 sinh viên bằng các phương thức: tuyển thẳng theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; điểm thi tốt nghiệp THPT; xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ quốc tế; dự bị đại học.
Trong đó, với xét tuyển kết hợp, Đại học Y Dược TP HCM sẽ cộng điểm cho thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0, TOEFL 80 hoặc điểm SAT từ 1340/1600 trở lên. Các năm trước, hai chứng chỉ này được dùng để sơ tuyển, tùy theo ngành.
Điểm xét tuyển kết hợp = tổng điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp + điểm cộng + điểm ưu tiên (nếu có). Nếu nhiều thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách, trường ưu tiên những em đặt nguyện vọng cao hơn.
Công thức tính điểm cộng IELTS, SAT của Đại học Y Dược TP HCM năm 2025 như sau:
Loại chứng chỉ | Công thức tính điểm cộng |
IELTS | 0,9 x điểm IELTS/9 |
TOEFL | 0,9 x điểm TOEFL/120 |
SAT | 0,9 x điểm SAT/1.600 |