Tại Real Madrid trước đây, Cristiano Ronaldo luôn là trung tâm của các đợt tấn công. Đó là lý do vì sao trong chín năm ở đây, anh đã ghi ghi 451 bàn trong 438 trận - tức là trung bình ghi 50 bàn mỗi mùa.
Tuy nhiên, trong màu áo mới Juventus, chủ nhân năm Quả Bóng Vàng đang thể hiện khả năng mới. Ronaldo hiện dẫn đầu trong danh sách kiến tạo mùa 2018-2019 của Serie A, với bốn đường chuyền thành bàn cho đồng đội. Mario Mandzukic là người hưởng lợi nhiều nhất, với hai bàn được ghi từ những đường bóng cuối cùng của Ronaldo.

Ronaldo chơi đồng đội hơn kể từ khi gia nhập Juventus. Ảnh: Reuters.
Thống kê từ tờ AS cho thấy, Ronaldo đang có thành tích kiến tạo tốt nhất trong 10 mùa gần đây. Số 7 của Juventus cần trung bình 157,5 phút để giúp đồng đội lập công. Con số này tốt hơn cả mùa 2014-2015, khi anh có 16 đường kiến tạo nhưng cần tới 193,7 phút để có một đường chuyền thành bàn.
Thành tích hiện tại của Ronaldo chỉ kém một chút so với những gì anh làm trong cả mùa, ở hai mùa giải cuối chơi cho Real. Mùa 2016-2017 và 2017-2018, số pha kiến tạo của chân sút 33 tuổi lần lượt là 6 và 5 lần.
Trong năm giải hàng đầu châu Âu, gồm Ngoại hạng Anh, La Liga, Serie A, Bundesliga và Ligue 1, số kiến tạo của Ronaldo hiện chỉ kém Lionel Messi (Barca), Benjamin Mendy (Man City), Dimitri Payet (Marseille), Jose Holebas (Watford) và Tanguy N'Dombele (Lyon).
Jadon Sancho, cầu thủ 18 tuổi, gia nhập Borussia Dortmund từ Man City hồi hè 2017, đang là cái tên ấn tượng nhất ở khoản này. Anh chỉ mất 125 phút để có một đường chuyền thành bàn tại Bundesliga.
Thành tích kiến tạo của Ronaldo trong 10 mùa gần nhất | ||||
Mùa giải | Số trận | Số phút | Số kiến tạo |
Thời gian trung bình có 1 kiến tạo |
2018-2019 | 7 | 630 | 4 | 157,5 |
2017-2018 | 27 | 2.293 | 5 | 458,6 |
2016-2017 | 29 | 2.544 | 6 | 424,0 |
2015-2016 | 36 | 3.135 | 11 | 289,5 |
2014-2015 | 35 | 3.099 | 16 | 193,7 |
2013-2014 | 30 | 2.545 | 9 | 282,8 |
2012-2013 | 34 | 2.721 | 10 | 272,1 |
2011-2012 | 38 | 3.354 | 12 | 279,5 |
2010-2011 | 34 | 2.913 | 11 | 264,8 |
2009-2010 | 29 | 2.490 | 7 | 355,7 |
Thắng Nguyễn