VnExpress Thời sự

Hướng tới kỷ nguyên mới

  • Việt Nam 2045
  • Thúc đẩy Khoa học công nghệ
  • Tháo gỡ thể chế
  • Tinh gọn bộ máy

  • Chống lãng phí
next-prev-mask
  • Trở lại Thời sự
  • Thời sự
  • Kỷ nguyên mới
  • Tinh gọn bộ máy
Thứ tư, 25/6/2025, 00:00 (GMT+7)

78 xã, phường của Quảng Trị sau sáp nhập

Từ ngày 1/7, sau khi sáp nhập với Quảng Bình, tỉnh Quảng Trị mới rộng 12.700 km2, dân số hơn 1,86 triệu, với 78 đơn vị hành chính cấp cơ sở.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 69 xã, 8 phường và một đặc khu Cồn Cỏ, trung tâm hành chính đặt tại TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

STT Xã, phường, thị trấn trước sắp xếp Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp Diện tích (km2)

Dân số (người)

1 Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn và Quảng Minh Nam Gianh 34,43 36.527
2 Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn và Quảng Thủy Nam Ba Đồn 76,3 27.643
3 Trọng Hóa và Dân Hóa Dân Hóa 365,00 9.532
4 Hóa Sơn và Hóa Hợp Kim Điền 229,42 6.165
5 Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa và Tân Hóa Kim Phú 552,57 19.054
6 Quy Đạt, Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa Minh Hóa 156,97 21.481
7 Lâm Hóa và Thanh Hóa Tuyên Lâm 235,20 8.401
8 Thanh Thạch và Hương Hóa Tuyên Sơn 132,14 6.738
9 Đồng Lê, Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa Đồng Lê 291,93 24.533
10 Phong Hóa, Ngư Hóa và Mai Hóa Tuyên Bình 119,19 15.619
11 Đồng Hóa, Thạch Hóa và Đức Hóa Tuyên Phú 135,88 18.800
12 Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng và Văn Hóa Tuyên Hóa 194,92 21.452
13 Phù Cảnh, Liên Trường và Quảng Thanh Tân Gianh 41,05 22.395
14 Quảng Lưu, Quảng Thạch và Quảng Tiến Trung Thuần 98,83 16.331
15 Quảng Phương, Quảng Xuân và Quảng Hưng Quảng Trạch 56,64 31.422
16 Quảng Châu, Quảng Tùng và Cảnh Dương Hòa Trạch 52,67 29.901
17 Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim và Quảng Hợp Phú Trạch 197,41 30.850
18 Tân Trạch và Thượng Trạch Thượng Trạch 1.095,78 3.615
19 Phong Nha, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch Phong Nha 358,10 39.254
20 Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch và Bắc Trạch Bắc Trạch 97,61 36.861
21 Hải Phú, Sơn Lộc, Đức Trạch và Đồng Trạch Đông Trạch 35, 72 34.174
22 Hoàn Lão và các Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch Hoàn Lão 99,03 43.554
23 Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch và Phú Định Bố Trạch 299,42 33.230
24 Thị trấn Nông trường Việt Trung, Nhân Trạch và Lý Nam Nam Trạch 129,83 32.594
25 Quán Hàu, Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh Quảng Ninh 100,27 36.210
26 Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh và Hải Ninh Ninh Châu 86,03 30.098
27 Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh và Hiền Ninh Trường Ninh 71,92 35.614
28 Trường Xuân và Trường Sơn Trường Sơn 935,96 8.484
29 Kiến Giang, Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy Lệ Thủy 55,93 49.460
30 Cam Thủy, Thanh Thủy, Hồng Thủy và Ngư Thủy Bắc Cam Hồng 87,89 26.663
31 Hưng Thủy, Sen Thủy và Ngư Thủy Sen Ngư 120,84 21.158
32 Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy và Thái Thủy Tân Mỹ 102,57 24.644
33 Trường Thủy, Mai Thủy và Phú Thủy Trường Phú 97,18 21.206
34 Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, Sơn Thủy và Hoa Thủy Lệ Ninh 56,32 23.449
35 Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủy Kim Ngân 881,06 9.776
36 Hồ Xá, Vĩnh Long và Vĩnh Chấp Vĩnh Linh 90,37 27.527
37 Cửa Tùng, Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch Cửa Tùng 59,83 29.398
38 Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa và Vĩnh Tú Vĩnh Hoàng 87,06 19.021
39 Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy Vĩnh Thủy 103,74 20.747
40 Bến Quan, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê Bến Quan 278,99 9.447
41 Hải Thái, Linh Trường, Gio An và Gio Sơn Cồn Tiên 268,58 20.907
42 Cửa Việt, Gio Mai và Gio Hải Cửa Việt 50,83 27.143
43 Gio Linh, Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình Gio Linh 96,70 31.738
44 Trung Hải, Trung Giang và Trung Sơn Bến Hải 54,77 16.052
45 Cam Lộ, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa Cam Lộ 166,85 30.111
46 Cam Thủy, Cam Hiếu, Cam Tuyền và Thanh An Hiếu Giang 177,36 29.661
47 A Bung và A Ngo La Lay 156,21 8.121
48 A Vao, Húc Nghì và Tà Rụt Tà Rụt 273,15 10.639
49 Ba Nang, Tà Long và Đakrông Đakrông 359,29 14.627
50 Triệu Nguyên và Ba Lòng Ba Lòng 210,58 5.151
51 Krông Klang, Mò Ó và Hướng Hiệp Hướng Hiệp 185,61 13.454
52 Hướng Việt và Hướng Lập Hướng Lập 219,64 3.359
53 Hướng Sơn, Hướng Linh và Hướng Phùng Hướng Phùng 447,59 12.029
54 Khe Sanh và các Tân Hợp, Húc, Hướng Tân Khe Sanh 134,81 27.615
55 Tân Liên, Hướng Lộc và Tân Lập Tân Lập 83,18 14.418
56 Tân Thành, Tân Long và thị trấn Lao Bảo Lao Bảo 83,04 23.459
57 Thanh, Thuận và Lìa Lìa 71,69 14.375
58 Ba Tầng, Xy và A Dơi A Dơi 112,41 11.058
59 Ái Tử, Triệu Thành và Triệu Thượng Triệu Phong 80,79 23.534
60 Triệu Ái, Triệu Giang và Triệu Long Ái Tử 116,74 19.061
61 Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa và Triệu Đại Triệu Bình 37,20 27.169
62 Triệu Trung, Triệu Tài và Triệu Cơ Triệu Cơ 44,54 21.976
63 Triệu Trạch, Triệu Phước và Triệu Tân Nam Cửa Việt 74,12 26.619
64 Diên Sanh, Hải Trường và Hải Định Diên Sanh 87,97 25.133
65 Hải Dương, Hải An và Hải Khê Mỹ Thủy 43,82 17.171
66 Hải Phú (huyện Hải Lăng), Hải Lâm và Hải Thượng Hải Lăng 116,89 16.589
67 Hải Sơn, Hải Phong và Hải Chánh Nam Hải Lăng 114,84 25.536
68 Hải Quy, Hải Hưng và Hải Bình Vĩnh Định 63,85 26.737
69 Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, Bảo Ninh và Đức Ninh Đồng Hới 41,35 84.196
70 Bắc Lý, Lộc Ninh và Quang Phú Đồng Thuận 26,49 38.521
71 Bắc Nghĩa, Đồng Sơn, Nghĩa Ninh và Thuận Đức Đồng Sơn 88,03 32.396
72 Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn và Quảng Hải Ba Đồn 20,45 28.805
73 Quảng Phúc, Quảng Thọ và Quảng Thuận Bắc Gianh 31,14 32.800
74 Phường 1 và 3 (TP Đông Hà), phường 4, Đông Giang, Đông Thanh Đông Hà 38,05 50.915
75 Phường 2 (TP Đông Hà), phường 5, Đông Lễ và Đông Lương Nam Đông Hà 35,04 61.204
76 Phường 1, 2 và 3 (thị Quảng Trị), An Đôn, Hải Lệ Quảng Trị 72,82 29.705
77 Huyện Cồn Cỏ Đặc khu Cồn Cỏ 2,3 139
78 Tân Thành Tân Thành 89,77 5.513

Quảng Trị nằm trên hành lang kinh tế Đông - Tây, dễ dàng kết nối Lào, Thái Lan, Myanmar ra Biển Đông qua cửa khẩu quốc tế La Lay, Lao Bảo và Cha Lo.

Tỉnh có hai cảng biển lớn là Mỹ Thủy và Hòn La cùng một số cảng biển như cảng Gianh, Cửa Việt, Cửa Tùng. Ngoài sân bay Đồng Hới đang nâng cấp nhà ga T2, tỉnh đang xây dựng thêm cảng hàng không Quảng Trị ở huyện Gio Linh.

Trung tâm TP Đồng Hới bên dòng sông Nhật Lệ. Ảnh: Võ Thạnh

Trung tâm TP Đồng Hới bên dòng sông Nhật Lệ. Ảnh: Võ Thạnh

Quảng Trị có tiềm năng phát triển du lịch dịch vụ do sở hữu di sản thiên nhiên thế giới vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với hệ thống hang động kỳ bí. Tỉnh cũng có đường bờ biển dài với những bãi biển đẹp như Cửa Việt, Cửa Tùng, Nhật Lệ, Bảo Ninh..., thuận lợi cho phát triển đô thị ven biển, du lịch biển.

Võ Thạnh

  Trở lại Thời sựTrở lại Thời sự
Copy link thành công
×
  • Việt Nam 2045
  • Thúc đẩy Khoa học công nghệ
  • Tháo gỡ thể chế
  • Tinh gọn bộ máy
  • Chống lãng phí

Trở lại VnExpress

Điều khoản sử dụng Chia sẻ: Copy link thành công
Báo điện tử VnExpress
Báo tiếng Việt nhiều người xem nhất
Thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
Số giấy phép: 548/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 24/08/2021

Tổng biên tập: Phạm Văn Hiếu
Địa chỉ: Tầng 10, Tòa A FPT Tower, số 10 Phạm Văn Bạch, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024 7300 8899 - máy lẻ 4500
Email: webmaster@vnexpress.net

© 1997-2025. Toàn bộ bản quyền thuộc VnExpress